Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) là một thì khá phức tạp trong số 12 thời thì trong tiếng Anh. Hôm nay, hãy cùng The TOEIC Lab tìm hiểu cách sử dụng của thì này nhé!
Khái niệm thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ đã đang tiếp diễn và hoàn thành vào một thời điểm cụ thể trong tương lai.
- Ví dụ: By the time you arrive, I will have been waiting for two hours. (Đến lúc bạn đến, tôi sẽ đã đang chờ đợi được hai giờ.)
Chúng ta sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khi muốn nhấn mạnh sự kéo dài của hành động hay thời lượng của một sự kiện nào đó, mà nó sẽ kết thúc trước một thời điểm trong tương lai.
- Ví dụ: By the end of this month, I will have been living in this city for five years. (Vào cuối tháng này, tôi sẽ đang sống ở thành phố này được năm năm.)
She will have been studying English for three hours by the time her friends arrive. (Cô ấy sẽ đang học tiếng Anh được ba giờ vào lúc bạn bè của cô ấy đến.)
Công thức thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Công thức câu khẳng định
S + will have been + V-ing
Ví dụ:
- By the time she finishes her studies, she will have been pursuing her degree for six years. (Khi cô ấy hoàn thành học vụ của mình, cô ấy sẽ đang theo đuổi bằng cấp của mình được sáu năm.)
- I will have been running for an hour when you arrive. (Tôi sẽ đang chạy được một giờ khi bạn đến.)
- They will have been studying English for five years by the time they graduate. (Họ sẽ đang học tiếng Anh được năm năm khi họ tốt nghiệp.)
- By the time the movie ends, we will have been watching it for two hours. (Khi bộ phim kết thúc, chúng ta sẽ đang xem nó được hai giờ.)
Câu phủ định
S + will not have been + V-ing
Ví dụ:
- She will not have been waiting for us when we arrive. (Cô ấy sẽ không đang đợi chúng ta khi chúng ta đến.)
- They will not have been working on the project for long by the time it’s due. (Họ sẽ không đang làm việc trên dự án được lâu khi nó đến hạn.)
- By the end of the month, they will not have been renovating their house for more than three weeks. (Vào cuối tháng, họ sẽ không đang tu sửa nhà của họ được hơn ba tuần.)
Câu nghi vấn
Câu hỏi Yes/No: Will + S + have been + V-ing?
Câu hỏi WH-: WH- will + S + have been + V-ing
Ví dụ:
- Will she have been waiting for us when we arrive? (Liệu cô ấy có đã đang đợi chúng ta khi chúng ta đến không?)
- How long will they have been working on the project by the time it’s due? (Họ sẽ đang làm việc trên dự án được bao lâu khi nó đến hạn?)
- Will the event have been happening for too long when we arrive? (Sự kiện sẽ có đang diễn ra quá lâu khi chúng ta đến không?)
Cách dùng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
3.1 Dùng để diễn tả một hành động/ sự việc đã xảy ra và kéo dài liên tục đến một thời điểm cụ thể trong tương lai
Ví dụ:
- By the time you arrive tomorrow, I will have been studying for eight hours straight. (Khi bạn đến vào ngày mai, tôi sẽ đã đang học suốt tám giờ liền.)
- By the time the party starts, she will have been decorating the house for hours. (Khi buổi tiệc bắt đầu, cô ấy sẽ đã đang trang trí nhà hàng giờ.)
- When you get back from your trip, I will have been taking care of the plants for two weeks. (Khi bạn trở về từ chuyến đi của bạn, tôi sẽ đã đang chăm sóc cây cả hai tuần.)
- By the time he arrives, we will have been preparing dinner since noon. (Khi anh ấy đến, chúng tôi sẽ đã đang chuẩn bị bữa tối từ buổi trưa.)
- When the new semester begins, they will have been attending English classes for three months. (Khi học kỳ mới bắt đầu, họ sẽ đã đang tham dự các lớp học tiếng Anh được ba tháng.)
3.2 Dùng để nói về nguyên nhân của một việc gì đó trong tương lai
Ví dụ:
- Lisa will be famished when she arrives at the restaurant because she will have been fasting all day in preparation for a medical procedure. (Lisa sẽ đói khát khi đến nhà hàng vì cô ấy sẽ đã đang ăn chay cả ngày để chuẩn bị cho một thủ tục y tế.)
- Mark’s muscles will ache tomorrow because he will have been lifting weights at the gym for several hours today. (Các cơ bắp của Mark sẽ đau nhức vào ngày mai vì anh ấy sẽ đã đang tập luyện tại phòng tập gym trong vài giờ hôm nay.)
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
Các cụm từ phổ biến sau là dấu hiệu của thì tương lai hoàn thành tiếp diễn
By then (Đến lúc đó)
- By then, she will have been practicing the piano for six hours straight. (Đến lúc đó, cô ấy sẽ đang luyện tập piano suốt sáu giờ liền.)
By the end of …. (Vào cuối …)
- By the end of next month, she will have been working at the company for five years. (Vào cuối tháng tới, cô ấy sẽ đang làm việc tại công ty này được năm năm.)
By the time + mệnh đề (chia ở hiện tại đơn)
- By the time she arrives, I will have been waiting for her for two hours. (Khi cô ấy đến, tôi sẽ đã đang đợi cô ấy được hai giờ.)
Chú ý: Chúng ta thường không sử dụng thì tiếp diễn với các động từ tình thái. Những động từ này thường được chia ở các thì đơn (không chia ở dạng V-ing) vì chúng liên quan đến trạng thái, chứ không phải hành động hoặc tiến triển. Sử dụng hiện tại hoàn thành đơn giản với các động từ như ‘know, hate, hear, understand, want.’
Ví dụ:
- They will have believed (không phải “will have been believing”) her by the time.
- In June, I will have known (không phải “will have been knowing”) you for two months.
Phân biệt tương lai hoàn thành và tương lai hoàn thành tiếp diễn
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn khá giống với thì tương lai hoàn thành. Sự khác biệt giữa chúng là thì tương lai hoàn thành thường tập trung vào kết quả của hoạt động, trong khi thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường tập trung vào quá trình của hoạt động và diễn đạt về những hành động kéo dài.
Bài tập thì tương lai hoàn thành tiếp diễn có đáp án
Bài tập: Chia dạng đúng của từ trong ngoặc sử dụng thì tương lai hoàn thành tiếp diễn.
- By the time you arrive tomorrow, I ____________________ (work) on this project for ten hours.
- When she graduates next year, she ____________________ (study) engineering for five years.
- By next summer, they ____________________ (live) in this city for a decade.
- By the time the concert starts, the band ____________________ (rehearse) for two hours.
- When you finish reading this book, I ____________________ (wait) for you for half an hour.
- By tomorrow afternoon, he ____________________ (repair) the car for the whole morning.
- When the train arrives, we ____________________ (travel) for ten hours straight.
- By the end of this month, she ____________________ (practice) yoga for three years.
- By the time you come back, I ____________________ (learn) French for six months.
- When they return from their vacation, they ____________________ (relax) on the beach for a week.
Đáp án và giải nghĩa:
- By the time you arrive tomorrow, I will have been working on this project for ten hours. (Vào lúc bạn đến vào ngày mai, tôi sẽ đã đang làm việc trên dự án này được mười giờ.)
- When she graduates next year, she will have been studying engineering for five years. (Khi cô ấy tốt nghiệp vào năm sau, cô ấy sẽ đã đang học ngành kỹ thuật được năm năm.)
- By next summer, they will have been living in this city for a decade. (Vào mùa hè tới, họ sẽ đã đang sống ở thành phố này được một thập kỷ.)
- By the time the concert starts, the band will have been rehearsing for two hours. (Khi buổi hòa nhạc bắt đầu, ban nhạc sẽ đã đang tập luyện được hai giờ.)
- When you finish reading this book, I will have been waiting for you for half an hour. (Khi bạn đọc xong cuốn sách này, tôi sẽ đã đang đợi bạn được nửa giờ.)
- By tomorrow afternoon, he will have been repairing the car for the whole morning. (Vào buổi chiều ngày mai, anh ấy sẽ đã đang sửa xe cả buổi sáng.)
- When the train arrives, we will have been traveling for ten hours straight. (Khi tàu đến, chúng tôi sẽ đã đang đi du lịch liên tục trong mười giờ.)
- By the end of this month, she will have been practicing yoga for three years. (Vào cuối tháng này, cô ấy sẽ đã đang tập yoga được ba năm.)
- By the time you come back, I will have been learning French for six months. (Khi bạn trở lại, tôi sẽ đã đang học tiếng Pháp được sáu tháng.)
- When they return from their vacation, they will have been relaxing on the beach for a week. (Khi họ trở lại từ kỳ nghỉ của họ, họ sẽ đã đang thư giãn trên bãi biển được một tuần.)
