Thì tương lai đơn là thì đầu tiên trong nhóm thì tương lai trong tiếng Anh, được sử dụng để diễn đạt về các hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai một cách ý định hoặc dự tính. Bài viết dưới đây của The Toeic Lab sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về thì tương lai đơn nhé!
Khái niệm thì tương lai đơn
Thì tương lai đơn trong tiếng Anh là một thì được sử dụng để diễn đạt về các hành động hoặc sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai một cách dự đoán, kế hoạch, ý định hoặc dự tính, thường phát sinh ngay tại thời điểm nói. Thì này thường được sử dụng để diễn đạt về những dự định, kế hoạch, hoặc dự kiến trong tương lai mà không cần phải dùng các dấu hiệu hoặc sự chắc chắn về sự xác thực của việc đó.
VÍ dụ: We will see what we can do to help you. (Chúng tôi sẽ xem mình có thể làm gì để giúp đỡ bạn.)
Maybe we’ll stay in and watch television tonight. (Có lẽ chúng tôi sẽ ở nhà và xem TV tối nay.)
Công thức thì tương lai đơn
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
Next month/week/year/period/time,…
- Ví dụ: Next week, I’m planning to redecorate my room. (Tuần sau tôi định trang trí lại phòng của mình.)
In + thời điểm tương lai (in 2030/ in the future)
- Ví dụ: In the future, technology will continue to advance rapidly. (Trong tương lai, công nghệ sẽ tiếp tục phát triển nhanh.)
Tomorrow
- Ví dụ: Tomorrow, they will announce the winner of the competition. (Ngày mai, họ sẽ thông báo người thắng cuộc của cuộc thi.)
Cấu trúc chỉ khả năng xảy ra: promise, probably, hope, expect
- Ví dụ: We probably won’t finish the construction by next week. (Có lẽ chúng tôi sẽ không hoàn thành công trình vào tuần tới.)
Cách dùng thì tương lai đơn
1. Diễn tả hành động tương lai được quyết định ngay tại thời điểm nói
- Ví dụ: I will give you an apple.
2. Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ rõ ràng
- Ví dụ: She will become a successful lawyer someday.
- It will rain this weekend.
3. Diễn tả lời hứa, cam kết tại thời điểm nói
- Ví dụ: I will help you with your homework.
- They will never forget your birthday again.
4. Đưa ra yêu cầu hoặc lời mời lịch sự:
- Ví dụ: Will you please pass me the salt?
- Will you come to my party tomorrow?
5. Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ người khác
- Ví dụ: Shall I help you with this heavy box?
6. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:
- Ví dụ: If you study hard, you will pass the exam.
Bài tập luyện tập thì tương lai đơn
Bài tập thì tương lai đơn
Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai đơn của động từ:
- a) I __________ (travel) to Japan next month.
- b) They __________ (attend) the conference tomorrow.
- c) She __________ (start) her new job next week.
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai đơn của động từ:
- a) He __________ (take) a vacation next year.
- b) We __________ (visit) our grandparents next weekend.
- c) They __________ (buy) a new house in the future.
Bài tập 3: Viết câu hoàn chỉnh sử dụng thì tương lai đơn:
- a) __________ (I / watch) a football match tomorrow.
- b) __________ (She / start) her own business next month.
Đáp án
Bài tập 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai đơn của động từ:
1. a) I will travel to Japan next month.
Trong câu này, “will travel” là thì tương lai đơn của động từ “travel”, diễn đạt ý định hoặc dự định trong tương lai (next month) : Tôi sẽ đi du lịch đến Nhật Bản vào tháng sau.
2. b) They will attend the conference
“Will attend” là thì tương lai đơn của động từ “attend”, diễn đạt ý định hoặc kế hoạch trong tương lai (Họ sẽ tham dự hội nghị vào ngày mai).
3. c) She will start her new job next week.
“Will start” là thì tương lai đơn của động từ “start”, diễn đạt kế hoạch hoặc dự định trong tương lai (Cô ấy sẽ bắt đầu công việc mới của mình vào tuần tới).
Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng thì tương lai đơn của động từ:
1. a) He will take a vacation next year.
“Will take” là thì tương lai đơn của động từ “take”, diễn đạt ý định hoặc kế hoạch trong tương lai (Anh ấy sẽ đi nghỉ vào năm sau).
2. b) We will visit our grandparents next weekend.
“Will visit” là thì tương lai đơn của động từ “visit”, diễn đạt ý định hoặc dự định trong tương lai (Chúng tôi sẽ đi thăm ông bà vào cuối tuần tới).
3. c) They will buy a new house in the future.
“Will buy” là thì tương lai đơn của động từ “buy”, diễn đạt dự định hoặc kế hoạch trong tương lai (Họ sẽ mua một căn nhà mới trong tương lai).
Bài tập 3: Viết câu hoàn chỉnh sử dụng thì tương lai đơn:
1. a) I will watch a football match
Trong câu này, “will watch” là thì tương lai đơn của động từ “watch”, diễn đạt ý định hoặc dự định trong tương lai (Tôi sẽ xem một trận đấu bóng đá vào ngày mai).
2. b) She will start her own business next month.
“Will start” là thì tương lai đơn của động từ “start”, diễn đạt kế hoạch hoặc dự định trong tương lai (Cô ấy sẽ bắt đầu kinh doanh riêng của mình vào tháng sau).
XEM THÊM:
- THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS): CÁCH DÙNG – BÀI TẬP
- THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT): CÁCH DÙNG – BÀI TẬP
