Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn là thì cuối cùng trong nhóm 4 thì quá khứ. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường hay bị nhầm lẫn với thì quá khứ hoàn thành, và thường gây lúng túng trong quá trình học tiếng Anh. Bài viết dưới đây The Toeic Lab sẽ giúp bạn tìm hiểu tất tần tật về thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhé!
Khái niệm thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động đã diễn ra liên tục trong quá khứ và kéo dài cho đến một thời điểm nhất định, trước một sự kiện khác trong quá khứ. Như vậy thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đôi nét tương tự thì quá khứ hoàn thành, nhưng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về tính liên tục của hành động.
- Ex: I had been studying for 4 hours before dinner yesterday. (Tôi đã học trong suốt 4 tiếng trước giờ bữa tối hôm qua)
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Câu khẳng định
S + had been + Ving
Ex: She had been studying English for five years before she went abroad.
(Cô ấy đã học tiếng Anh trong suốt 5 năm trước khi cô ấy đi nước ngoài)
Câu phủ định
S + had + not + been Ving
Ex: He had not been living in China since 2010.
(Anh ấy đã không sống ở Trung Quốc từ năm 2010)
Câu nghi vấn:
Had + S + been Ving?
Ex: Had you been waiting for the bus for an hour yesterday? (Bạn đã đợi xe bus trong sốt 1 giờ hôm qua phải không)
Câu nghi vấn với Wh-question:
Wh + had + S + been Ving?
Ex: Why had he been sitting alone in the park?
(Tại sao anh ấy đã ngồi một mình trong công viên)
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Diễn tả hành động đang xảy ra liên tục trước 1 thời điểm trong quá khứ
- Ex: I had been living in that city for ten years before 2010.
Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ
- Ex: By the time I got to the party, everyone had been dancing for hours.
(Khi tôi đến buổi tiệc, mọi người đã nhảy múa trong hàng giờ)
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ xuất hiện các từ như by the time, before, after, until then…
Bài tập thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn có đáp án:
Bài tập:
Bài 1: Hoàn thành câu sau với dạng đúng của động từ:
- a) By the time I got home, she ( wait) ____________________for me for two hours.
- b) When the storm hit, they ( play) ________________________ soccer for an hour.
- c) By the end of the movie, he ( watch) _________________TV for three hours.
- d) By the time they arrived at the party, we (dance) ____________for an hour already.
Bài 2: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn:
- a) When they reached the summit, they realized they ______________(climb) for hours.
- b) She was exhausted because she ________________(run) a marathon before.
- c) When I called him, he ________________(work) in the garden for hours.
Đáp án
Bài 1: Hoàn thành câu sau với dạng đúng của động từ:
1. a) By the time I came home, she had been waiting for me for two hours. (Cho đến khi tôi về nhà, cô ấy đã đợi tôi trong suốt 2 tiếng)
- Dấu hiệu thời gian: By the time I came home (ở quá khứ)
- Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ: cô ấy đã đợi trong suốt 2 giờ đồng hồ.
2. b) When the phone rang, they had been playing soccer for an hour. (Khi điện thoại reo chuông, chúng tôi đã chơi bóng trong suốt 1 giờ)
- Dấu hiệu thời gian: When the phone rang (ở quá khứ)
- Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ: chúng tôi đã chơi bóng trong suốt 1 giờ.
3. c) By the end of the movie yesterday, he had been watching TV for three hours. (Cho đến cuối bộ phim hôm qua, anh ấy đã xem TV liên tục suốt 3 giờ)
- Dấu hiệu thời gian: By the end of the movie yesterday (ở quá khứ)
- Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một thời điểm khác trong quá khứ: anh ấy đã xem TV trong suốt 3 giờ.
4. d) By the time they arrived at the party, we had been dancing for hours already. (Cho tới khi chúng tôi đến bữa tiệc, mọi người đã nhảy múa hàng giờ rồi)
- Dấu hiệu thời gian: By the time they arrived at the party (ở quá khứ)
- Ở đây, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn vì hành động “nhảy múa” đã bắt đầu trước một thời điểm khác trong quá khứ và kéo dài liên tục cho đến thời điểm “chúng tôi đến bữa tiệc”
Bài 2:
1. a) When they reached the summit, they realized they had been climbing for hours. (Khi họ lên tới đỉnh, họ nhận ra họ đã leo núi trong hàng giờ)
- Dấu hiệu thời gian: When they reached the summit (ở quá khứ)
- Giải thích: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn đạt rằng hành động “leo núi” đã bắt đầu trước một sự kiện quá khứ khác (họ lên tới đỉnh) và kéo dài cho đến thời điểm đó.
2. b) She was exhausted because she had been running a marathon before. (Cô ấy kiệt sức bởi vì trước đó cô ấy đã chạy marathon)
- Dấu hiệu thời gian: She was exhausted (ở quá khứ)
- Giải thích: Trong trường hợp này, chúng ta sử dụng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn để diễn đạt rằng hành động “chạy” đã bắt đầu trước một sự kiện khác (việc cô ấy mệt mỏi) và kéo dài cho đến thời điểm đó.
3. c) When I called him, he had been working in the garden for hours. (Khi tôi gọi anh ấy, anh ấy đã làm vườn trong hàng giờ)
- Dấu hiệu thời gian: When I called him (ở quá khứ)
- Giải thích: Ở đây, thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn đạt rằng hành động “làm việc” đã bắt đầu trước thời điểm gọi (lúc tôi gọi điện) và kéo dài cho đến thời điểm đó.
