Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, đặc biệt là trong giao tiếp hàng ngày. Hãy cùng The Toeic Lab tìm hiểu về thì hiện tại tiếp diễn trong bài viết dưới đây nhé!
Công thức thì hiện tại tiếp diễn
| Khẳng định:
S + is/are/am + Ving (The cat is sleeping) |
Phủ định:
S + is/are/am + not +Ving (They are not studying) |
Nghi vấn:
Is/are/am + S + Ving? (Are you listening to me) |
Nghi vấn với Wh-question:
Wh + is/are/am + S + Ving? What are you cooking? |

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói
- Ex: He is reading a book now.
Diễn tả sự phàn nàn khi kết hợp với always
- Ex: That girl is always going to school late.
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- Các từ mang nghĩa ngay bây giờ: now, right now, at the moment, at present
- Look! , Listen!, Be careful!, Watch out!. Be quiet!
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn
Bài tập
Hoàn thành các câu sau với động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp của thì hiện tại tiếp diễn:
- a) She ___________ (read) a book at the moment.
- b) They ___________ (play) football every Sunday afternoon.
- c) I usually ___________ (watch) TV in the evening.
Sắp xếp từ dưới đây để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
- a) soccer / He / at the moment / is / playing
- b) usually / in the morning / They / jogging / go
- c) now / I / listening to music / am
Viết các câu phủ định và nghi vấn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
- a) He is reading a book now. (Phủ định)
- b) They are playing basketball. (Nghi vấn)
Dùng từ cho trước để hoàn thành các câu sau:
- a) What / you / do / now?
- b) Why / he / not / study /?
Đáp án
Hoàn thành các câu sau với động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp của thì hiện tại tiếp diễn:
1. a) She is reading (read) a book at the moment.
- Đáp án: is reading.
- Giải thích: Trong thì hiện tại tiếp diễn, chúng ta sử dụng dạng “am/is/are + V-ing” của động từ. Trong trường hợp này, “she” là chủ thể, vì vậy chúng ta sử dụng “is” và động từ “read” chuyển sang dạng “reading” (V-ing).
2. b) They are playing (play) football every Sunday afternoon.
- Đáp án: are playing.
- Giải thích: Trong trường hợp này, “they” là chủ thể, vì vậy chúng ta sử dụng “are” và động từ “play” chuyển sang dạng “playing” (V-ing).
3. c) I usually am watching (watch) TV in the evening.
- Đáp án: am watching.
- Giải thích: Trong trường hợp này, “I” là chủ thể, vì vậy chúng ta sử dụng “am” và động từ “watch” chuyển sang dạng “watching” (V-ing).
Sắp xếp từ dưới đây để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
1. a) He is playing soccer at the moment.
Giải thích: Câu này sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Câu hoàn chỉnh là “He is playing soccer at the moment.”
2. b) They usually go jogging in the morning.
Giải thích: Câu này sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Câu hoàn chỉnh là “They usually go jogging in the morning.”
3. c) I am listening to music now.
Giải thích: Câu này sắp xếp từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Câu hoàn chỉnh là “I am listening to music now.”
Viết các câu phủ định và nghi vấn sử dụng thì hiện tại tiếp diễn:
1. a) Phủ định: He is not reading a book now.
– Hoặc: He isn’t reading a book now.
Giải thích: Trong câu phủ định, ta sử dụng “is not” hoặc “isn’t” trước chủ ngữ để phủ định câu. Ví dụ trên diễn đạt ý “Anh ấy không đang đọc sách bây giờ.”
2. b) Nghi vấn: Are they playing basketball?
Giải thích: Trong câu nghi vấn, ta đặt “are” trước chủ ngữ để hỏi. Ví dụ trên diễn đạt ý “Họ có đang chơi bóng rổ không?”
Dùng từ cho trước để hoàn thành câu hỏi:
1. a) What are you doing now?
Giải thích: Câu này sử dụng từ “what” để hỏi về hoạt động hiện tại của “you”. Câu hoàn chỉnh là “What are you doing now?” (Bạn đang làm gì bây giờ?)
2. b) Where do they go?
Giải thích: Câu này sử dụng từ “where” để hỏi về nơi mà “they” đi. Câu hoàn chỉnh là “Where do they go?” (Họ đi đâu?)
XEM THÊM:
- Các thì trong tiếng Anh: Công thức – Cách dùng – Dấu hiệu nhận biết
- CẤU TRÚC “WOULD YOU MIND” CÁCH DÙNG – BÀI TẬP
