Thì hiện tại đơn là thì cơ bản đầu tiên mà mỗi người học tiếng Anh cần tiếp xúc. Việc chia động từ của thì hiện tại đơn khá rắc rối với 1 số bạn, vì thế The Toeic Lab sẽ cùng bạn làm rõ tất tần tật về thì hiện tại đơn ngay bài viết dưới đây.

Khái niệm thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn là một trong những thì cơ bản nhất trong tiếng Anh, thường được sử dụng để diễn tả các sự kiện, hành động, thói quen hoặc trạng thái lặp đi lặp lại ở hiện tại  hoặc sự thật tồn tại ở hiện tại.

Công thức thì hiện tại đơn

Câu khẳng định

Nếu V là tobe Nếu V khác tobe
S + is/are/am + O

Ex: He is a singer 

(Anh ấy là một ca sĩ)

S + Vs,es + O

Ex: The girl dances everyday 

(Cô gái nhảy múa mỗi ngày)

Câu phủ định

Nếu V là tobe Nếu V khác tobe
S + is/are/am + not + O

Ex: They are not teachers 

(Họ không phải là giáo viên)

S + do/does + not + V + O

Ex: It does not taste well

(Nó không có vị ngon)

Câu nghi vấn

Nếu V là tobe Nếu V khác tobe
Is/are/am + S + O?

Ex: Are you happy?

(Bạn có hạnh phúc không?)

Do/does + S + V + O?

Ex: Do they like cooking?

(Họ có thích nấu ăn không)

  • Nếu chủ ngữ là I,we,you,they, N số ít => câu phủ định và nghi vấn dùng trợ động từ là “do”
  • Nếu chủ ngữ là he,she,it, N số nhiều => câu phủ định và nghi vấn trợ động từ là “does”

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

  • Các từ ngữ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, rarely, hardly ever, never
  • Các cụm từ chỉ tần suất: once a week, twice a month…, three times a day…
  • Every day/week/morning…

Cách dùng thì hiện tại đơn

Diễn tả hành động, thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại

  • Ví dụ: I usually get up at 6:30AM 

Diễn tả sự thật hiển nhiên

  • Ví dụ: The moon goes around the earth.

Diễn tả lịch tàu xe, thời khóa biểu,…

  • Ví dụ: The train leaves at 9:00 AM.

Quy tắc thêm s,es vào sau động từ với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít

Quy tắc thêm “s” hoặc “es” vào cuối động từ trong thì hiện tại đơn đối với các động từ thường (regular verbs) phụ thuộc vào chủ ngữ của câu. Dưới đây là các quy tắc cụ thể:

Thêm “s” cho động từ thường khi chủ ngữ là he, she, it hoặc một danh từ số ít:

Ví dụ:

  • He works in an office. (Anh ấy làm việc trong một văn phòng.)
  • She studies English every day. (Cô ấy học tiếng Anh mỗi ngày.)
  • The cat sleeps on the bed. (Con mèo ngủ trên giường.)

Thêm “es” cho động từ thường kết thúc bằng “s”, “sh”, “ch”, “x”, hoặc “o”:

Ví dụ:

  • He passes the ball to his teammate. (Anh ấy chuyền bóng cho đồng đội của mình.)
  • She washes the dishes after dinner. (Cô ấy rửa chén sau bữa tối.)
  • The watch goes on the table. (Đồng hồ được đặt lên bàn.)

Các trường hợp đặc biệt:

Động từ kết thúc bằng “y”: Nếu trước “y” là một phụ âm, thì thêm “s” như bình thường. Nếu trước “y” là một nguyên âm, thì thay “y” bằng “i” và thêm “es”.

Ví dụ:

  • He enjoys watching movies. (Anh ấy thích xem phim.)
  • She tries to solve the puzzle. (Cô ấy cố gắng giải câu đố.)

Các trường hợp khác: Các trường hợp khác sẽ thêm “s” như bình thường.

Ví dụ:

  • The dog barks loudly. (Con chó sủa lớn.)
  • He fixes the car engine. (Anh ấy sửa động cơ xe hơi.)

Câu hỏi có từ để hỏi (question words) của thì hiện tại đơn

Nếu V là tobe Nếu V khác tobe
Wh + is/are/am + S + O?

Ex: Why is she so beautiful?

(Tại sao cô ấy đẹp đến vậy?)

Wh + does + S + V?

Ex: What do you enjoy doing?

(Bạn thích làm gì?)

Bài tập vận dụng có đáp án

Bài tập

Bài 1: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp của thì hiện tại đơn:

  1. She __________ (read) a book every evening.
  2. They __________ (play) basketball in the park on the weekend.
  3. He usually __________ (drink) coffee in the morning.
  4. The sun __________ (shine) brightly in the sky.
  5. The cat __________ (sleep) on the sofa.

Bài 2: Hoàn thành câu sau bằng cách sử dụng các từ gợi ý và động từ trong ngoặc ở dạng thích hợp của thì hiện tại đơn:

  1. I __________ (go) to the gym every Monday. (usually)
  2. She __________ (watch) TV in the evening. (always)
  3. He __________ (play) football on Saturdays. (often)
  4. They __________ (visit) their grandparents once a month. (usually)
  5. The bus __________ (arrive) at 8 AM every day. (usually)

Bài 3: Chuyển các câu sau sang thể phủ định và nghi vấn:

  1. She usually eats breakfast at 7 AM. (She / not)
  2. They often go to the gym on Sundays. (They / not)
  3. The dog barks loudly in the evening. (The dog / not)
  4. He watches TV in the living room. (Does he?)
  5. The birds sing in the morning. (Do the birds?)
  6. You study French on weekends. (Do you?)

Đáp án

Bài 1: 

1. She reads a book every evening (Cô ấy đọc sách mỗi buổi tối)

Trong câu này, chủ ngữ là “She” (cô ấy) và động từ “read” (đọc) cần được thay đổi thành dạng thích hợp của thì hiện tại đơn để phù hợp với chủ ngữ “She”, do đó ta sử dụng “reads”.

2. They play basketball in the park on the weekend. (Họ chơi bóng rổ trong công viên vào cuối tuần)

Trong câu này, chủ ngữ là “They” (họ) và động từ “play” (chơi) không cần thêm “s” hoặc “es” vì chủ ngữ là số nhiều.

3. He usually drinks coffee in the morning. (Anh ấy thường uống cafe vào buổi sáng)

Trong câu này, chủ ngữ là “He” (anh ấy) và động từ “drink” (uống) cần thêm “s” ở cuối để phù hợp với chủ ngữ “He”.

4. The sun shines brightly in the sky. (Mặt trời tỏa sáng trên bầu trời)

Trong câu này, chủ ngữ là “The sun” (mặt trời) và động từ “shine” (chiếu sáng) không cần thêm “s” hoặc “es” vì chủ ngữ là một danh từ không đếm được.

5. The cat sleeps on the sofa (Con mèo ngủ trên ghế sofa)

Trong câu này, chủ ngữ là “The cat” (con mèo) và động từ “sleep” (ngủ) không cần thêm “s” hoặc “es” vì chủ ngữ là một danh từ số ít.

Bài 2: 

1. I usually go to the gym every Monday (Tôi thường đi đến phòng gym mỗi thứ Hai)

Trong câu này, ta sử dụng trạng từ “usually” để chỉ thói quen. Động từ “go” cần được chuyển sang dạng thích hợp của thì hiện tại đơn để phù hợp với chủ ngữ “I”.

2. She always watches TV in the evening (Tôi luôn luôn xem TV vào buổi tối)

Trong câu này, ta sử dụng trạng từ “always” để chỉ thói quen. Động từ “watch” cần được chuyển sang dạng thích hợp của thì hiện tại đơn để phù hợp với chủ ngữ “She” số ít.

3. He often plays football on Saturdays (Anh ấy thường chơi bóng đá vào thứ Bảy)

 Trong câu này, ta sử dụng trạng từ “often” để chỉ tần suất. Động từ “play” cần được chuyển sang dạng thích hợp của thì hiện tại đơn để phù hợp với chủ ngữ “He”.

4. They usually visit their grandparents once a month (Họ thường thăm ông bà họ 1 lần 1 tháng)

Trong câu này, ta sử dụng trạng từ “usually” để chỉ thói quen. Động từ “visit” cần được chuyển sang dạng thích hợp của thì hiện tại đơn để phù hợp với chủ ngữ “They”.

5. The bus usually arrives at 8 AM every day (Xe buýt thường đến lúc 8 giờ sáng hàng ngày) 

Trong câu này, ta sử dụng trạng từ “usually” để chỉ thói quen. Động từ “arrive” cần được chuyển sang dạng thích hợp của thì hiện tại đơn để phù hợp với chủ ngữ “The bus”.

Bài 3: 

1. She usually eats breakfast at 7 AM. (Cô ấy thường ăn sáng lúc 7 giờ sáng)

Lời giải: Ta sử dụng “does not” để tạo câu phủ định trong thì hiện tại đơn với chủ ngữ “She”. Câu trở thành: “She does not usually eat breakfast at 7 AM.”

2. They often go to the gym on Sundays. (Họ thường đi tới phòng gym vào chủ nhật)

Lời giải: Ta sử dụng “do not” để tạo câu phủ định trong thì hiện tại đơn với chủ ngữ “They”. Câu trở thành: “They do not often go to the gym on Sundays.”

3. He always drinks tea in the afternoon. (Anh ấy luôn luôn uống trà vào buổi chiều)

Lời giải: Ta sử dụng “does not” để tạo câu phủ định trong thì hiện tại đơn với chủ ngữ “he”. Câu trở thành: “He does not always drink tea in the afternoon.”

4. He watches TV in the living room. (Anh ấy xem TV trong phòng khách)

Lời giải: Ta di chuyển “does” lên trước chủ ngữ để tạo câu nghi vấn trong thì hiện tại đơn với chủ ngữ “He”, đồng thời đưa “watches” về dạng nguyên thể “watch”. Câu trở thành: “Does he watch TV in the living room?”

5. The birds sing in the morning. (Những chú chim hót vào buổi sáng)

Lời giải: Ta di chuyển “do” lên trước chủ ngữ để tạo câu nghi vấn trong thì hiện tại đơn với chủ ngữ “the birds”. Câu trở thành: “Do the birds sing in the morning?”

6. You study French on weekends. (Bạn học tiếng Pháp vào cuối tuần)

Lời giải: Ta di chuyển “do” lên trước chủ ngữ để tạo câu nghi vấn trong thì hiện tại đơn với chủ ngữ “you”.. Câu trở thành: “Do you study French on weekends?”

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *