So sánh bằng là cách diễn đạt rất phổ biến trong bất kỳ ngôn ngữ nào. Tuy nhiên, có rất nhiều bạn học sinh gặp vướng mắc về cấu trúc so sánh bằng trong quá trình ôn thi TOEIC. Bài viết hôm nay, mời các bạn cùng The TOEIC lab tìm hiểu chi tiết về so sánh bằng cũng như bài tập vận dụng
So sánh bằng là gì?
Sử dụng so sánh bằng khi muốn so sánh 2 chủ thể (con người, đồ vật, sự việc) có đặc điểm tương đương nhau.
Ví dụ:
1. My car is as fast as yours.
(Xe của tôi nhanh bằng xe của bạn.)
2. Her apartment is as spacious as mine.
(Căn hộ của cô ấy rộng rãi như căn hộ của tôi.)
3. This book is as interesting as that one.
(Cuốn sách này thú vị bằng cuốn sách đó.)
4. Our team scored as many goals as theirs.
(Đội của chúng tôi ghi được cùng số bàn thắng như đội của họ.)
5. I have as much money as you.
(Tôi có cùng số tiền như bạn.)
6. She runs as quickly as he does.
(Cô ấy chạy nhanh bằng anh ta.)
7. He speaks English as fluently as his brother.
(Anh ta nói tiếng Anh lưu loát bằng anh trai của mình.)

Cấu trúc so sánh bằng
Với tính từ
Khẳng định: S + be + as + adj + as + O.
Phủ định: S + be not + as + adj + as + O.
Nghi vấn: Be + S + as + adj + as + O?
Với trạng từ
Khẳng định: S + V + as + adv + as + O.
Phủ định: S + Auxiliary V + not + V + as + adv + as + O.
Nghi vấn: Auxiliary V + S + + V + as + adv + as + O?
Với danh từ
Khẳng định: S + V + as + many/much/little/few N + as + O.
Phủ định: S + Auxiliary V + not + V + as + many/much/little/few N + as + O.
Nghi vấn: Auxiliary V + S + + V + as + many/much/little/few N + as + O?
Bài tập và đáp án dạng so sánh bằng
Bài tập so sánh bằng
Ghép 2 câu sau lại thành 1 sử dụng cấu trúc so sánh bằng.
- Tom is 30 years old. Jerry is 30 years old. (be/old)
- The distance from my house to the office is 10 kilometers. The distance from her house to the office is 10 kilometers. (be/far)
- The cake has 5 layers. The cake has 5 layers. (have/layer)
- The green shirt is $20. The red shirt is $20. (cost/expensive)
- My phone’s battery lasts 12 hours. Her phone’s battery lasts 12 hours. (last/long)
- The black cat weighs 5 kilograms. The white cat weighs 5 kilograms. (weigh/heavy)
- The novel is 300 pages long. The novella is 300 pages long. (be/long)
- This job requires 10 years of experience. That job requires 10 years of experience. (require/experience)
- The restaurant is open until midnight. The bar is open until midnight. (be/late)
- The blue pen writes smoothly. The black pen writes smoothly. (write/smooth)
Đáp án
1. Tom is as old as Jerry.
Dịch câu: Tom bằng tuổi Jerry.
2. The distance from my house to the office is as far as the distance from her house to the office.
Dịch câu: Khoảng cách từ nhà tôi đến văn phòng bằng khoảng cách từ nhà cô ấy đến văn phòng.
3. The cake has as many layers as the cake.
Dịch câu: Chiếc bánh có số lớp bằng nhau.
4. The green shirt costs as much as the red shirt.
Dịch câu: Chiếc áo xanh giá bằng chiếc áo đỏ.
5. My phone’s battery lasts as long as her phone’s battery.
Dịch câu: Thời lượng pin của điện thoại của tôi kéo dài bằng thời lượng pin của điện thoại của cô ấy.
6. The black cat weighs as much as the white cat.
Dịch câu: Con mèo màu đen nặng bằng con mèo màu trắng.
7. The novel is as long as the novella.
Dịch câu: Cuốn tiểu thuyết bằng độ dài của tiểu thuyết ngắn.
8. This job requires as much experience as that job.
Dịch câu: Công việc này đòi hỏi kinh nghiệm bằng công việc đó.
9. The restaurant closes as late as the bar.
Dịch câu: Nhà hàng đóng cửa muộn bằng quán bar.
10. The blue pen writes as smoothly as the black pen.
Dịch câu: Cây bút màu xanh viết mượt mà bằng cây bút màu đen.
XEM THÊM
- THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (FUTURE SIMPLE): CÔNG THỨC – CÁCH DÙNG
- CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE): CÔNG THỨC – CÁCH DÙNG – BÀI TẬP
- THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN (PAST CONTINUOUS): CÁCH DÙNG – BÀI TẬP
