Đại từ bất định (Indefinite pronouns) là dạng từ bạn gặp rất nhiều trong bất kỳ bài tập tiếng Anh nào, được dùng nhiều cả trong văn nói và văn viết. Bạn đã nắm chắc chủ điểm ngữ pháp này chưa? Nếu chưa, The TOEIC Lab sẽ chia sẻ ngay với bạn trong bài viết dưới đây nhé!
Khái niệm đại từ bất định trong tiếng Anh
Đại từ bất định (Indefinite pronoun) được sử dụng để chỉ người hoặc vật mà không cần nói chính xác là ai hay là cái gì.
Chúng ta sử dụng các đại từ kết thúc bằng -body hoặc -one để chỉ người, kết thúc bằng -thing để chỉ vật.
- Ví dụ: anybody (bất kỳ ai), everybody (tất cả mọi người), nobody (không ai cả), nothing (không thứ gì), anything (bất kỳ thứ gì)
- Ví dụ: Somebody called for you when you were out. (Ai đó đã gọi bạn khi bạn đi ra ngoài)
- He said something interesting. (Anh ta nói gì đó khá thú vị.)
Vị trí đại từ bất định trong câu
Đại từ bất định có thể đứng ở vị trí chủ ngữ của câu.
- Ví dụ: Somebody knocked on the door. (Ai đó đã gõ cửa.)
Đại từ bất định cũng có thể đứng ở vị trí tân ngữ của câu.
- Ví dụ: He gave something to her. (Anh ấy đã đưa gì đó cho cô ấy.)
Đại từ bất định thường được sử dụng sau giới từ.
- Ví dụ: She is going to talk about something. (Cô ấy chuẩn bị nói về điều gì đó.)
Cách dùng đại từ bất định trong tiếng Anh
3.1 Ta chia động từ ở dạng số ít khi động từ theo sau đại từ bất định
Ví dụ:
- Everybody needs to submit their report by the end of the week. (Mọi người cần phải nộp báo cáo của họ vào cuối tuần.)
- No one is allowed to enter the building without proper identification. (Không ai được phép vào tòa nhà nếu không có giấy tờ xác nhận đúng.)
- Anyone can apply for the scholarship program regardless of their academic background. (Bất kỳ ai cũng có thể nộp đơn cho chương trình học bổng bất kể trình độ học vấn của họ.)
3.2 Khi đại từ bất định đứng trước tính từ:
- Ví dụ: He bought some delicious cakes for the party. (Anh ấy đã mua một số chiếc bánh ngọt ngon cho buổi tiệc.)
Trong ví dụ này, “some” là đại từ bất định, và “delicious” là tính từ mô tả bánh.
3.3 Khi đại từ bất định chỉ người đi cùng với sở hữu cách:
- Ví dụ: Can anyone’s phone ringtone be louder than yours? (Có cái nhạc chuông điện thoại của bất kỳ ai mà phát ra to hơn của bạn không?)
3.4 Đại từ bất định trong câu phủ định
Ví dụ
- She didn’t find anyone willing to help her with the project. (Cô ấy không tìm thấy ai đó sẵn lòng giúp đỡ cô ấy với dự án.)
- We didn’t buy anything from that store because it was too expensive. (Chúng tôi không mua bất cứ thứ gì từ cửa hàng đó vì nó quá đắt đỏ.)
- They haven’t told anyone about their plans for the weekend. (Họ chưa nói cho ai biết về kế hoạch của họ cho cuối tuần.)
- I don’t have anything to wear for the party tonight. (Tôi không có bất cứ cái gì để mặc cho buổi tiệc tối nay.)
- He couldn’t find anything interesting to watch on TV. (Anh ấy không thể tìm thấy bất kỳ cái gì thú vị để xem trên TV.)
3.5 Đại từ dùng trong vế không có danh từ
- Ví dụ: He’s not aware of any of the changes that have been made to the project. (Anh ta không biết về bất kỳ thay đổi nào đã được thực hiện cho dự án.)
Bài tập và đáp án đại từ bất định
Bài tập
Chọn đại từ bất định đúng trong ngoặc:
- Could (anyone, someone, nobody) please turn off the lights before leaving the room?
- We need to find (something, everything, nothing) to eat for dinner tonight.
- (Everyone, no one, somebody) has already submitted their application for the job.
- I can’t believe (anybody, somebody, nobody) showed up to the party on time.
- Is (something, anything, nothing) bothering you lately? You seem a bit off.
- Did you hear (anything, something, nothing) about the new project our team is working on?
- She wants to buy (anything, everything, something) for her parents’ anniversary.
- (Anybody, nobody, somebody) left their umbrella in the office yesterday.
- Can (anyone, someone, nobody) lend me a hand with this heavy box?
- Have you seen (anything, everything, something) like this before? It’s quite unusual.
Đáp án
1. Could (anyone, someone, nobody) please turn off the lights before leaving the room?
- Đáp án: anyone
- Giải thích: “Anyone” được sử dụng để chỉ một người bất kỳ trong nhóm người.
- Dịch: Ai đó có thể làm ơn tắt đèn trước khi rời phòng không?
2. We need to find (something, everything, nothing) to eat for dinner tonight.
- Đáp án: something
- Giải thích: “Something” được sử dụng khi chúng ta muốn chỉ một cái gì đó không cụ thể.
- Dịch: Chúng ta cần phải tìm một cái gì đó để ăn tối nay.
3. (Everyone, no one, somebody) has already submitted their application for the job.
- Đáp án: everybody
- Giải thích: “Everyone” được sử dụng để chỉ tất cả mọi người trong một nhóm.
- Dịch: Mọi người đã gửi đơn xin việc làm của họ rồi.
4. I can’t believe (anybody, somebody, nobody) showed up to the party on time.
- Đáp án: nobody
- Giải thích: “Nobody” được sử dụng để chỉ không ai trong nhóm người.
- Dịch: Tôi không thể tin được không có ai đến đúng giờ buổi tiệc.
5. Is (something, anything, nothing) bothering you lately? You seem a bit off.
- Đáp án: anything
- Giải thích: “Anything” được sử dụng khi chúng ta muốn hỏi về bất kỳ sự vật hoặc sự kiện nào cụ thể.
- Dịch: Có điều gì làm phiền bạn gần đây không? Bạn dường như hơi không ổn.
6. Did you hear (anything, something, nothing) about the new project our team is working on?
- Đáp án: anything
- Giải thích: “Anything” được sử dụng khi chúng ta muốn hỏi về bất kỳ thông tin nào.
- Dịch: Bạn có nghe về dự án mới mà nhóm của chúng ta đang làm không?
7. She wants to buy (anything, everything, something) for her parents’ anniversary.
- Đáp án: something
- Giải thích: “Something” được sử dụng khi chúng ta muốn chỉ một cái gì đó cụ thể.
- Dịch: Cô ấy muốn mua một cái gì đó cho kỷ niệm ngày kỷ niệm của bố mẹ cô.
8. (Anybody, nobody, somebody) left their umbrella in the office yesterday.
- Đáp án: somebody
- Giải thích: “Somebody” được sử dụng để chỉ một ai đó trong nhóm người.
- Dịch: Có ai đó để lại ô của họ trong văn phòng ngày hôm qua.
9. Can (anyone, someone, nobody) lend me a hand with this heavy box?
- Đáp án: someone
- Giải thích: “Someone” được sử dụng để chỉ một ai đó trong nhóm người.
- Dịch: Có ai đó có thể giúp tôi một tay với cái hộp nặng này không?
10. Have you seen (anything, everything, something) like this before? It’s quite unusual.
- Đáp án: anything
- Giải thích: “Anything” được sử dụng khi chúng ta muốn hỏi về bất kỳ sự vật hoặc sự kiện nào cụ thể.
- Dịch: Bạn đã từng thấy cái gì đó giống như thế này trước đây chưa? Nó khá là bất thường.
