Trong quá trình giao tiếp hay viết bằng tiếng Anh, khi bàn luận về một chủ đề nào đó, bạn sẽ gặp phải vấn đề chỉ dùng đi dùng lại một cấu trúc câu duy nhất khiến cho cuộc trao đổi hay bài viết trở nên nhàm chán. Trong bài viết dưới đây, The TOEIC Lab sẽ giúp các bạn tổng hợp lại các cấu trúc viết lại câu trong tiếng Anh để bạn có thể cải thiện kỹ năng của mình nhé!
Các cấu trúc viết lại câu sao cho nghĩa không đổi
Cấu trúc viết lại câu thứ 1
Viết lại câu sử dụng các từ và cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
Since, As, Because + S + V + …
⇔ Because of, Due to, As a result of + Noun/ V-ing
Ví dụ:
Because he missed the train, he arrived late for work. (Bởi vì anh ấy lỡ chuyến tàu, anh ấy đã muộn giờ làm.)
⇒ He arrived late for work because of missing the train.
⇒ Due to his missing the train, he arrived late for work.
Cấu trúc viết lại câu thứ 2
Chuyển đổi câu có các từ và cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù).
Although/Though/Even though + S + V + …
⇔ Despite/ In spite of + Noun/ V-ing
Ví dụ:
Even though she was tired, she continued working on her project. (Mặc dù cô ấy đã rất mệt, cô ấy vẫn tiếp tục làm việc với dự án.)
⇒ In spite of being tired, she continued working on her project.
⇒ Despite her tiredness, she continued working on her project.
Cấu trúc viết lại câu thứ 3
Cách viết lại câu trong tiếng Anh sử dụng cấu trúc “so…that” và “such…that” (quá … đến nỗi mà) và đi với tính từ/danh từ.
S + be/ V + so + Adj/ Adv. + that …
⇔ It + be + such + Noun + that
Ví dụ
She spoke so softly that I could barely hear her. (Cô ấy nói nhẹ nhàng đến nỗi mà tôi khó có thể nghe thấy giọng cô ấy.)
⇒ It was such a soft voice that I could barely hear her.
Cấu trúc viết lại câu thứ 4
Cấu trúc so that và “such…that” (quá .. đến mức) được sử dụng để thay thế với cấu trúc “too…to” (quá … đến mức không thể)
So + Adj. + that hoặc such + noun + that
⇔ too + Adj. (for somebody) + to V
Ví dụ:
The book is so interesting that I couldn’t put it down. (Cuốn sách quá thú vị tới mức tôi không thể đặt nó xuống được.)
⇒ The book is too interesting for me to put down.
⇒ It’s such an interesting book that I couldn’t put it down.
Cấu trúc viết lại câu thứ 5
Chuyển đổi cấu trúc câu “If not” sang “unless”
If … not ⇔ Unless …
Ví dụ:
If she doesn’t leave now, she will miss the train. (Nếu cô ấy không rời đi bây giờ, cô ấy sẽ lỡ chuyến tàu.)
⇒ Unless she leaves now, she will miss the train.
If he does not finish his homework, he won’t be allowed to play video games. (Nếu cậu ấy không làm xong bài tập về nhà, cậu sẽ không được cho chơi game.)
⇒ Unless he finishes his homework, he won’t be allowed to play video games.
Cấu trúc viết lại câu thứ 6
Viết lại câu từ thì hiện tại hoàn thành chuyển sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
S + have/has + V3/-ed
⇔ It has been + [thời gian] + since + S + V2/-ed + …
Ví dụ:
She has visited her grandparents for several weeks. (Cô ấy đã về thăm ông bà được vài tuần rồi.)
⇒ It has been several weeks since she visited her grandparents.
Cấu trúc viết lại câu thứ 7
Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành ở thể phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time hoặc cấu trúc when)
S + have/has + NOT + V3/-ed + since/for …
⇔ S + last + V2/-ed + when + S + V
⇔ The last time + S + V + was …
She has not eaten sushi since she visited Japan. (Cô ấy chưa ăn sushi kể từ khi cô ấy đến Nhật Bản.)
⇒ She last ate sushi when she visited Japan.
⇒ The last time she ate sushi was when she visited Japan.
Cấu trúc viết lại câu thứ 8
Cấu trúc chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn:
S + V2/-ed + …
⇔ S + have/has + been + V-ing + since/for + …
Ví dụ:
The company started the project three months ago. (Công ty bắt đầu dự án từ ba tháng trước.)
⇒ The company has been working on the project for three months.
Cấu trúc viết lại câu thứ 9
Cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa với it takes time (dành thời gian để làm gì)
S + V + … + [thời gian]
⇔ It takes/took + someone + [thời gian] + to V
Ví dụ
She finishes her homework in two hours. (Cô ấy hoàn thành bài tập về nhà trong vòng 2 tiếng.)
⇒ It takes her two hours to finish her homework.
Cấu trúc viết lại câu thứ 10
Cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa với it was not until … that (mãi cho tới khi)
S + didn’t + V + …. until …
⇔ It was not until + … + that + …
Ví dụ:
She didn’t realize her mistake until the teacher pointed it out. (Cô ấy không nhận ra lỗi sai của mình cho đến khi giáo viên chỉ ra.)
⇒ It was not until the teacher pointed it out that she realized her mistake. (Mãi cho tới khi giáo viên chỉ ra thì cô ấy mới nhận ra lỗi sai của mình.)
Cấu trúc viết lại câu 11
Cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại:
S + V + (more) + Adj + than + N…
⇔ S + V + the (most) + Adj + N
Ví dụ:
She runs the fastest among the students. (Cô ấy chạy nhanh nhất trong số các học sinh.)
⇒ She runs faster than every student.
⇒ No other student can run faster than her.
Cấu trúc viết lại câu 12
Cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa với This is the first time:
This is the first time + S + have/has + V3/-ed
⇔ S + have/has + never (not) + V3/-ed + before
Ví dụ:
This is the first time she has traveled abroad. (Đây là lần đầu tiên cô ấy đi du lịch nước ngoài.)
⇒ She has never traveled abroad before.
Cấu trúc viết lại câu 13
Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time (Đã tới lúc):
S + should/ought to/had better + V …
⇔ It’s (high/about) time + S + V2/-ed …
Ví dụ:
He ought to apologize for his behavior. (Anh ta nên xin lỗi về hành vi của mình.)
⇒ It’s high time he apologized for his behavior. ((Đã đến lúc anh ấy xin lỗi về hành vi của mình.)
They had better leave now. (Họ nên rời đi ngay bây giờ.)
⇒ It’s about time they left now. (Đã đến lúc họ nên rời đi ngay bây giờ.)
Cấu trúc viết lại câu 14
Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng trong tiếng Anh: cấu trúc suggest that, let’s,…
Shall we + V?
⇔ Let’s + V
⇔ How/What about + V-ing?
⇔ Why don’t we + V?
⇔ S + suggest + that + S + present subjunctive
⇔ In my opinion
Ví dụ:
Shall we go for a walk? (Chúng ta đi dạo nhé?)
⇒ Let’s go for a walk.
⇒ How/What about going for a walk?
⇒ Why don’t we go for a walk?
⇒ I suggest that we should go for a walk.
⇒ In my opinion, we should go for a walk.
Cấu trúc viết lại câu 15
Cấu trúc câu tường thuật dạng bị động:
People say + S + V + …
⇔ It be said that + S + V
⇔ S + be said to + V
Ví dụ:
People say he is a talented musician. (Mọi người nói anh ta là một nhạc sĩ tài năng.)
⇒ It is said that he is a talented musician.
⇒ He is said to be a talented musician.
Cấu trúc viết lại câu 16
Cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa với hardly when và no sooner than
Hardly + had + S + V3/-ed when + S + V3/-ed
⇔ No sooner + had + S + V3/-ed than + S + V3/-ed
Ví dụ:
Hardly had she finished her breakfast when the phone rang. (Cô ấy vừa mới ăn xong bữa sáng thì điện thoại rung.)
⇒ No sooner had she finished her breakfast than the phone rang.
Cấu trúc câu viết lại 17
Viết lại câu dùng cấu trúc Supposed to + V
It’s one’s duty to do something
⇔ S + be + supposed to do something
Ví dụ:
It’s your duty to help those in need. (Bạn có trách nhiệm giúp người cần giúp đỡ.)
⇒You are supposed to help those in need.
Cấu trúc viết lại câu 18
Cấu trúc viết lại câu không đổi nghĩa “thích cái gì hơn”
S + prefer + doing sth to doing sth
⇔ S + would rather + do sth than do st
Ví dụ:
She prefers reading books to watching TV. (Cô ấy thích đọc sách hơn xem TV.)
⇒ She would rather read books than watch TV.
Cấu trúc viết lại câu 19
Cấu trúc so that/ in order that chỉ mục đích
S + V + so that/ in order that + S + V
⇔ S + V + (for O) + to V
Ví dụ:
They save money so that they can buy a new house. (Họ tiết kiệm tiền để có thể mua được căn nhà mới.)
⇒ They save money for them to buy a new house.
Cấu trúc viết lại câu 20
Dùng cấu trúc not worth (Không đáng để mà)
To be + not worth + V-ing
⇔ There + be + no point in + V-ing
Ví dụ:
It’s not worth spending money on that useless gadget. (Không đáng chi tiền vào cái đồ dùng không hữu ích đó.)
⇒ There is no point in spending money on that useless gadget.
Cấu trúc viết lại câu 21
Cấu trúc viết lại câu không thay đổi nghĩa với câu cảm thán How và What
S + be/V + adj/adv
⇔ How + adj/adv + S + be/V
⇔ What + a/an + adj + N
Ví dụ:
He is intelligent. (Anh ta thông minh.)
⇒ How intelligent he is. (Anh ấy thật thông minh làm sao.)
⇒ What an intelligent person he is.
Cấu trúc viết lại câu 22
Cấu trúc viết lại câu thể hiện sự cần thiết (Thường dùng necessary):
Need to V
⇔ to be necessary (for sb) + to V
Ví dụ:
She needs to finish the project by tomorrow. (Cô ấy cần hoàn thành dự án vào ngày mai.)
⇒ It is necessary for her to finish the project by tomorrow.
Cấu trúc viết lại câu 23
Cấu trúc viết lại cấu trúc câu thể hiện cái gì không tiếp tục nữa
Not… anymore
⇔ No longer + đảo ngữ
⇔ S + no longer + V
Ví dụ:
I don’t live in that city anymore.
⇒ No longer do I live in that city.
⇒ I no longer live in that city.
Bài tập viết lại câu cho nghĩa không đổi có đáp án
Bài tập
Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi
- He failed the exam because he didn’t study.
- Although she was tired, she continued working on her project.
- The concert was so loud that I couldn’t hear myself think.
- The book is so interesting that I couldn’t put it down.
- If he doesn’t finish his homework, he won’t be allowed to play video games.
- She has lived in Paris for five years.
- She hasn’t seen her best friend since they graduated from college.
- They moved to the countryside last summer.
- It takes her 30 minutes to get to work every day.
- It wasn’t until midnight that they finished their conversation.
- She sings better than anyone else in the choir.
- This is the first time he has visited Europe.
- It’s time we called a taxi to go to the airport.
- Shall we go out for dinner tonight?
- People say he is a talented musician.
- No sooner had they arrived at the beach than it started to rain.
- It’s his responsibility to take care of his younger siblings.
- She prefers going to the gym to exercising at home.
- They save money so that they can go on vacation next year.
- It’s not worth arguing with him because he never listens.
Đáp án và giải nghĩa
Dưới đây là các câu được viết lại và dịch nghĩa sử dụng 23 công thức đã được cung cấp
- Because of his lack of studying, he failed the exam.
⇒ Anh ấy đã trượt kỳ thi vì thiếu việc học.
- Despite her tiredness, she continued her work on the project.
⇒ Mặc dù cô ấy mệt mỏi, cô ấy vẫn tiếp tục làm việc trên dự án.
- It was such a loud concert that I couldn’t hear myself think.
⇒ Buổi hòa nhạc quá ồn ào đến nỗi tôi không thể tư duy được.
- The book was so interesting that I couldn’t put it down.
⇒ Cuốn sách quá thú vị đến nỗi tôi không thể bỏ xuống.
- Unless he finishes his homework, he won’t be allowed to play video games.
⇒ If he doesn’t finish his homework, he won’t be allowed to play video games.
⇒ Nếu anh ấy không hoàn thành bài tập về nhà, anh ấy sẽ không được phép chơi trò chơi điện tử.
- It has been five years since she lived in Paris.
⇒ She has lived in Paris for five years.
⇒ Cô ấy đã sống ở Paris được năm năm.
- She hasn’t seen her best friend since they graduated from college.
⇒ The last time she saw her best friend was when they graduated from college.
⇒ Cô ấy chưa gặp bạn thân của mình kể từ khi họ tốt nghiệp đại học.
- They moved to the countryside last summer.
⇒ They have been living in the countryside since last summer.
⇒ Họ đã chuyển đến sống ở nông thôn từ mùa hè năm ngoái.
- It takes her 30 minutes to get to work every day.
⇒ She spends 30 minutes getting to work every day.
⇒ Mất 30 phút cho cô ấy để đến nơi làm mỗi ngày.
- It wasn’t until midnight that they finished their conversation.
⇒ They finished their conversation at midnight.
⇒ Họ đã kết thúc cuộc trò chuyện vào nửa đêm.
- She sings the best in the choir.
⇒ She sings better than anyone else in the choir.
⇒ Cô ấy hát tốt nhất trong dàn hợp xướng.
- This is the first time he has visited Europe.
⇒ He has never visited Europe before.
⇒ Đây là lần đầu tiên anh ấy đến châu Âu.
- It’s time we called a taxi to go to the airport.
⇒ We should call a taxi to go to the airport.
⇒ Đã đến lúc chúng ta gọi một chiếc taxi để đi đến sân bay.
- Shall we go out for dinner tonight?
⇒ Let’s go out for dinner tonight.
⇒ Chúng ta đi ra ngoài ăn tối tối nay nhé?
- People say he is a talented musician.
⇒ He is said to be a talented musician.
⇒ Người ta nói rằng anh ấy là một nhạc sĩ tài năng.
- No sooner had they arrived at the beach than it started to rain.
⇒ They had no sooner arrived at the beach than it started to rain.
⇒ Họ vừa đến bãi biển, trời đã bắt đầu mưa.
- It’s his responsibility to take care of his younger siblings.
⇒ He is supposed to take care of his younger siblings.
⇒ Đó là trách nhiệm của anh ấy phải chăm sóc các em nhỏ của mình.
- She prefers going to the gym to exercising at home.
⇒ She would rather go to the gym than exercise at home.
⇒ Cô ấy thích đến phòng tập thể dục hơn là tập thể dục ở nhà.
- They save money so that they can go on vacation next year.
⇒ They save money for them to go on vacation next year.
⇒ Họ tiết kiệm tiền để họ có thể đi nghỉ vào năm sau.
- It’s not worth arguing with him because he never listens.
⇒ There is no point in arguing with him because he never listens.
⇒ Không đáng tranh cãi với anh ta vì anh ta không bao giờ lắng nghe.
