Câu điều kiện (conditional sentence) là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh được sử dụng để diễn đạt một điều kiện và hậu quả của nó. Đây là một cấu trúc rất phổ biến trong bất kỳ bài thi tiếng Anh nào.
Câu điều kiện là gì?
Câu điều kiện là các cấu trúc ngữ pháp bao gồm các câu diễn đạt về các tình huống giả định hoặc điều kiện. Những câu này thường bắt đầu bằng từ “if” và luôn có một mệnh đề phụ đặt ra điều kiện và một mệnh đề chính nêu rõ kết quả của điều kiện.
Câu điều kiện luôn có hai mệnh đề:
- Mệnh đề “if” để đưa ra giả định
- Mệnh đề đưa ra kết quả của giả định đó
Ví dụ:
- If it rains, I will stay at home. (Nếu trời mưa, tôi sẽ ở nhà.)
- If I were you, I would study harder. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ học chăm chỉ hơn.)
- If she had studied harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy đã học chăm chỉ hơn, cô ấy đã qua kỳ thi.)
Các loại câu điều kiện
Câu điều kiện loại 0
Câu điều kiện loại 0 diễn tả về sự thật chung hoặc các sự kiện, sự việc hiển nhiên đùng. Nó thường được sử dụng để diễn đạt về những điều không biến đổi hoặc luôn đúng trong mọi tình huống.
Cấu trúc câu:
If + mệnh đề (thì hiện tại đơn), mệnh đề (thì hiện tại đơn).
Ví dụ:
- If you mix red and blue paint, you get purple. (Nếu bạn trộn sơn màu đỏ và màu xanh lá cây, bạn sẽ có được màu tím.)
- If the temperature drops below freezing, water turns into ice. (Nếu nhiệt độ giảm dưới điểm đông, nước sẽ đóng băng.)
- If you press the switch, the light turns on. (Nếu bạn nhấn công tắc, đèn sẽ bật.)
- If you plant seeds in fertile soil and water them regularly, plants grow. (Nếu bạn gieo hạt giống vào đất màu mỡ và tưới nước đều đặn, cây sẽ phát triển.)
- If you don’t eat regularly, you get hungry. (Nếu bạn không ăn đều đặn, bạn sẽ đói.)
Câu điều kiện loại 1
Diễn tả một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai và hậu quả có thể xảy ra sau điều kiện đó.
Cấu trúc câu:
If + mệnh đề (hiện tại đơn), mệnh đề (tương lai đơn).
Ví dụ:
- If it rains tomorrow, I will bring an umbrella. (Nếu ngày mai trời mưa, tôi sẽ mang theo ô.)
- If she studies hard, she will pass the exam. (Nếu cô ấy học chăm chỉ, cô ấy sẽ qua kỳ thi.)
- If you eat too much, you will get sick. (Nếu bạn ăn quá nhiều, bạn sẽ bị ốm.)
- If John arrives late, we will start the meeting without him. (Nếu John đến muộn, chúng ta sẽ bắt đầu cuộc họp mà không có anh ấy.)
- If it snows next week, we will go skiing. (Nếu tuần sau trời tuyết, chúng ta sẽ đi trượt tuyết.)
Câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện loại 2 diễn đạt về các điều kiện không có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai và kết quả không có khả năng xảy ra trong hiện tại. Đây là cấu trúc chúng ta sử dụng để diễn đạt về một điều kiện không thể xảy ra hoặc không có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc câu:
If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would + Vinf.
Ví dụ:
- If I won the lottery, I would travel around the world. (Nếu tôi trúng số, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.)
- If she had more free time, she would take up a new hobby. (Nếu cô ấy có nhiều thời gian rảnh hơn, cô ấy sẽ bắt đầu một sở thích mới.)
- If it wasn’t raining now, we would go for a walk in the park. (Nếu không phải là trời đang mưa bây giờ, chúng ta sẽ đi dạo trong công viên.)
- If I were you, I would quit that job. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghỉ việc đó.)
Câu điều kiện loại 3
Câu điều kiện loại 3 diễn đạt về các điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Đây là cấu trúc chúng ta sử dụng để diễn đạt về một điều kiện không thể xảy ra hoặc không có khả năng xảy ra trong quá khứ.
Cấu trúc câu:
If + mệnh đề (quá khứ hoàn thành), S + would have P2.
Ví dụ:
- If she had studied harder, she would have passed the exam. (Nếu cô ấy đã học chăm chỉ hơn, cô ấy đã qua kỳ thi.)
- If I had known you were coming, I would have baked a cake. (Nếu tôi biết bạn sắp đến, tôi đã nướng một cái bánh.)
- If he had listened to the weather forecast, he wouldn’t have forgotten his umbrella. (Nếu anh ấy đã nghe dự báo thời tiết, anh ấy sẽ không quên ô của mình.)
- If I had taken the earlier train, I would have arrived on time. (Nếu tôi đã lấy chuyến tàu sớm hơn, tôi đã đến đúng giờ.)
- If they had left home earlier, they wouldn’t have missed the flight. (Nếu họ đã ra ngoài sớm hơn, họ sẽ không bị lỡ chuyến bay.)
Câu điều kiện loại hỗn hợp (mixed conditional sentence)
2.5.1. Loại 1
Câu điều kiện loại hỗn hợp là một cấu trúc ngữ pháp trong tiếng Anh kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và loại 3. Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong quá khứ có thật.
Cấu trúc câu:
If + mệnh đề (quá khứ hoàn thành), S + would + Vinf.
Ví dụ:
- If I hadn’t prepared well for the interview, I would not get this job. (Nếu tôi không chuẩn bị tốt cho buổi phỏng vấn thì tôi đã không có công việc này → Tôi đã chuẩn bị tốt và hiện tại tôi đã có công việc này)
- I could be rich now if I had accepted his offer. (Tôi đã có thể giàu có nếu tôi chấp nhận đề nghị của anh ấy → tôi đã không chấp nhận đề nghị của anh ấy và giờ tôi không giàu.)
2.5.2. Loại 2
Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra trong quá khứ nếu điều kiện nói tới có thật.
Cấu trúc câu:
If + mệnh đề (quá khứ đơn), S + would have P2.
Ví dụ:
- If I were taller, I would have been able to reach the top shelf in the kitchen yesterday. (Nếu tôi cao hơn, tôi đã có thể với đến nóc kệ trong bếp ngày hôm qua.)
- If I lived closer to the beach, I would have gone swimming last weekend. (Nếu tôi sống gần biển hơn, tôi đã đi bơi vào cuối tuần trước.)
Bài tập câu điều kiện có đáp án
Bài tập: Điền từ thích hợp vào ô trống
- If it __________ (rain), we will stay indoors.
- If she __________ (study) harder, she would have passed the exam.
- If I __________ (have) more money, I would travel around the world.
- If they __________ (leave) earlier, they could have caught the train.
- If he __________ (not eat) so much, he wouldn’t feel sick now.
- If I __________ (know) you were coming, I would have baked a cake.
- If she __________ (not miss) her flight, she wouldn’t have been late for the meeting.
- If they __________ (invite) us, we would have attended the party.
- If you __________ (not drink) so much coffee, you wouldn’t stay awake all night.
- If he __________ (listen) to the weather forecast, he wouldn’t have forgotten his umbrella.
- If we __________ (work) harder, we could have finished the project on time.
- If she __________ (not lose) her keys, she wouldn’t be locked out of the house.
- If he __________ (ask) for directions, he wouldn’t be lost now.
- If they __________ (call) earlier, we would have made reservations.
- If you __________ (not arrive) late, we would have started the meeting already.
Đáp án:
1. If it rains, we will stay indoors.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 1, diễn đạt về một điều kiện có thể xảy ra trong tương lai. Nếu mưa, chúng tôi sẽ ở trong nhà.
- Dịch câu: Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ ở trong nhà.
2. If she had studied harder, she would have passed the exam.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu cô ấy đã học chăm chỉ hơn, cô ấy đã qua kỳ thi.
- Dịch câu: Nếu cô ấy đã học chăm chỉ hơn, cô ấy đã qua kỳ thi.
3. If I had more money, I would travel around the world.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.
- Dịch câu: Nếu tôi có nhiều tiền hơn, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới.
4. If they had left earlier, they could have caught the train.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu họ ra đi sớm hơn, họ đã kịp bắt chuyến tàu.
- Dịch câu: Nếu họ ra đi sớm hơn, họ đã kịp bắt chuyến tàu.
5. If he didn’t eat so much, he wouldn’t feel sick now.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 2, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong hiện tại. Nếu anh ấy không ăn quá nhiều, anh ấy không cảm thấy đau ốm bây giờ.
- Dịch câu: Nếu anh ấy không ăn quá nhiều, anh ấy không cảm thấy đau ốm bây giờ.
6. If I had known you were coming, I would have baked a cake.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu tôi biết bạn sắp đến, tôi đã nướng bánh.
- Dịch câu: Nếu tôi biết bạn sắp đến, tôi đã nướng bánh.
7. If she had not missed her flight, she wouldn’t have been late for the meeting.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu cô ấy không bỏ lỡ chuyến bay, cô ấy không muộn cho cuộc họp.
- Dịch câu: Nếu cô ấy không bỏ lỡ chuyến bay, cô ấy không muộn cho cuộc họp.
8. If they had invited us, we would have attended the party.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu họ đã mời chúng tôi, chúng tôi đã tham dự bữa tiệc.
- Dịch câu: Nếu họ đã mời chúng tôi, chúng tôi đã tham dự bữa tiệc.
9. If you had not drunk so much coffee, you wouldn’t have stayed awake all night.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn không uống quá nhiều cà phê, bạn sẽ không thức suốt đêm.
- Dịch câu: Nếu bạn không uống quá nhiều cà phê, bạn sẽ không thức suốt đêm.
10. If he had listened to the weather forecast, he wouldn’t have forgotten his umbrella.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu anh ấy đã nghe dự báo thời tiết, anh ấy sẽ không quên ô.
- Dịch câu: Nếu anh ấy đã nghe dự báo thời tiết, anh ấy sẽ không quên ô.
11. If we had worked harder, we could have finished the project on time.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu chúng tôi đã làm việc chăm chỉ hơn, chúng tôi đã hoàn thành dự án đúng hạn.
- Dịch câu: Nếu chúng tôi đã làm việc chăm chỉ hơn, chúng tôi đã hoàn thành dự án đúng hạn.
12. If she had not lost her keys, she wouldn’t have been locked out of the house.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu cô ấy không để mất chìa khóa, cô ấy không bị mắc kẹt ở ngoài nhà.
- Dịch câu: Nếu cô ấy không để mất chìa khóa, cô ấy không bị mắc kẹt ở ngoài nhà.
13. If he had asked for directions, he wouldn’t be lost now.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại hỗn hợp, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra ở hiện tại. Nếu anh ấy đã hỏi đường, anh ấy không bị lạc bây giờ.
- Dịch câu: Nếu anh ấy đã hỏi đường, anh ấy không bị lạc bây giờ.
14. If they had called earlier, we would have made reservations.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu họ gọi trước, chúng tôi đã đặt chỗ.
- Dịch câu: Nếu họ gọi trước, chúng tôi đã đặt chỗ.
15. If you had not arrived late, we would have started the meeting already.
- Giải thích: Đây là câu điều kiện loại 3, diễn đạt về một điều kiện không có khả năng xảy ra trong quá khứ và kết quả không có khả năng xảy ra trong quá khứ. Nếu bạn không đến trễ, chúng tôi đã bắt đầu cuộc họp rồi.
- Dịch câu: Nếu bạn không đến trễ, chúng tôi đã bắt đầu cuộc họp rồi.
