Câu chủ động và bị động trong tiếng anh là một chủ điểm ngữ pháp vô cùng quan trọng bởi chúng được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày. 2 mẫu câu mang đến 2 sắc thái khác nhau trong giao tiếp, vì thế hãy cùng tìm hiểu về câu chủ động ngay dưới đây cùng The Toeic Lab nhé!
Câu chủ động là gì?
Trong ngữ pháp tiếng Anh, câu chủ động là loại câu mà chủ ngữ thực hiện hành động hoặc được mô tả bởi động từ. Trong câu chủ động, chủ ngữ là người hoặc vật thực hiện hành động và thường đứng trước động từ.
Ví dụ:
- “She sings a song.” (Cô ấy hát một bài hát.) Trong câu này, “she” là chủ ngữ và thực hiện hành động “sings” (hát).
- “He writes a letter.” (Anh ấy viết một lá thư.) Trong câu này, “he” là chủ ngữ và thực hiện hành động “writes” (viết).
Phân biệt câu chủ động và câu bị động
| Câu chủ động | Câu bị động | |
| Phân biệt | Chủ ngữ thực hiện hành động.
Động từ thường ở dạng thường. |
Chủ ngữ không thực hiện hành động mà nhận hành động.
Động từ thường ở dạng bị động (be + V3). |
| Công thức | S + Vchia + O | S + tobechia + V3 + by O |
| Ví dụ | I kick the ball.
(Tôi đá quả bóng) He writes a letter. (Anh ấy viết một lá thư) |
The ball is kicked by me.
(Quả bóng được đá bởi tôi) A letter is written by him. (Lá thư được viết bởi anh ấy) |
Khi nào sử dụng câu chủ động và câu bị động?
| Câu chủ động | Câu bị động |
| Khi muốn nhấn mạnh vào chủ thể thực hiện hành động, nhấn mạnh tác nhân của hành động.
Ex: He broke the glass. (Anh ấy đã làm vỡ cốc) |
Khi muốn nhấn mạnh vào nội dung hành động thay vì chủ thể thực hiện.Khi không biết hoặc không quan trọng ai thực hiện hành động.
Ex: The window was broken. (Cửa sổ đã bị vỡ) |
| Khi muốn câu văn trở nên rõ ràng và trực tiếp: Câu chủ động thường mang lại sự rõ ràng và trực tiếp hơn.
Ex: He made mistakes. (Anh ấy đã mắc sai lầm) |
Khi muốn câu văn trở nên mềm dẻo và lịch sự hơn: Câu bị động có thể được sử dụng để tránh việc trực tiếp chỉ ra người thực hiện hành động.
Ex: Mistakes were made. (Có những sai lầm đã xảy ra) |
Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động?
Bước 1: Xác định Chủ Ngữ, Động Từ Chính và Tân Ngữ:
- Xác định ai hoặc cái gì thực hiện hành động (chủ ngữ)
- Hành động đó là gì (động từ chính)
- Ai hoặc cái gì là đối tượng của hành động đó (tân ngữ).
Bước 2: Chuyển Chủ Ngữ thành Tân Ngữ và Ngược Lại:
- Chuyển chủ ngữ (người hoặc vật thực hiện hành động) thành tân ngữ
- Tân ngữ (người nhận hành động) thành chủ ngữ.
Bước 3: Thay Đổi Động Từ Chính và Thêm “be”:
- Thay đổi động từ chính từ dạng thường sang dạng quá khứ phân từ: V => V3
- Thêm “be” (am, is, are, was, were) tương ứng với thì của câu.
Bước 4: Chuyển Cấu Trúc Câu: Chuyển cấu trúc câu để phản ánh sự thay đổi trong thể bị động. Thông thường, tân ngữ sẽ đứng trước “be” và chủ ngữ sẽ đứng sau “be” hoặc được thêm vào cuối câu (nếu cần).
- Ví dụ: Câu Chủ Động: They built a new bridge across the river. (Họ xây dựng một cây cầu mới qua sông.)
1. Xác Định Chủ Ngữ, Động Từ Chính và Tân Ngữ:
- Chủ Ngữ: They
- Động Từ Chính: built
- Tân Ngữ: a new bridge across the river
2. Chuyển Chủ Ngữ thành Tân Ngữ và Ngược Lại:
- Tân Ngữ (trở thành chủ ngữ): a new bridge across the river
- Chủ Ngữ (trở thành tân ngữ): They
3. Thay Đổi Động Từ Chính và Thêm “be”:
- Thay Đổi Động Từ Chính: built → built (quá khứ phân từ)
- Thêm “be”: is (vì chủ ngữ là số ít)
4. Chuyển Cấu Trúc Câu:
- Câu Chủ Động: They built a new bridge across the river.
- Câu Bị Động: A new bridge across the river was built by them.
Bài tập vận dụng có đáp án
Bài tập
- She writes a letter to her grandmother every week.
- They are painting the walls of the house.
- The team won the championship last year.
- The teacher assigns homework to the students regularly.
- He will finish the report by tomorrow.
- The company is launching a new product next month.
- She gave me a beautiful necklace for my birthday.
- They have organized a party for their anniversary.
- The gardener plants flowers in the garden every spring.
- He made a delicious cake for the party.
Đáp án
1. She writes a letter to her grandmother every week.
=> A letter is written to her grandmother by her every week.
Giải thích: Chúng ta chuyển chủ ngữ (She) thành tân ngữ (A letter), động từ chính (writes) thành dạng quá khứ phân từ (written), và thêm “be” (is) theo thì hiện tại đơn.
2. They are painting the walls of the house.
=> The walls of the house are being painted by them.
Giải thích: Chúng ta chuyển chủ ngữ (They) thành tân ngữ (The walls of the house), động từ chính (are painting) thành dạng phân từ (being painted), và thêm “be” (are) theo thì hiện tại tiếp diễn.
3. The team won the championship last year.
=> The championship was won by the team last year.
Giải thích: Chúng ta chuyển chủ ngữ (The team) thành tân ngữ (The championship), và động từ chính (won) thành dạng quá khứ phân từ (was won).
4. The teacher assigns homework to the students regularly.
=> Homework is assigned to the students regularly by the teacher.
Giải thích: Chúng ta chuyển chủ ngữ (The teacher) thành tân ngữ (Homework), và động từ chính (assigns) thành dạng quá khứ phân từ (is assigned).
5. He will finish the report by tomorrow.
=> The report will be finished by him by tomorrow.
Giải thích: Chúng ta chuyển chủ ngữ (He) thành tân ngữ (The report), và động từ chính (will finish) thành dạng quá khứ phân từ (will be finished).
6. The company is launching a new product next month.
=> A new product is being launched by the company next month.
Giải thích: Chuyển chủ ngữ “The company” thành tân ngữ “A new product”, động từ chính “is launching” thành dạng phân từ “is being launched”.
7. She gave me a beautiful necklace for my birthday.
=> A beautiful necklace was given to me by her for my birthday.
Giải thích: Chuyển chủ ngữ “She” thành tân ngữ “A beautiful necklace”, động từ chính “gave” thành dạng quá khứ phân từ “was given”.
8. They have organized a party for their anniversary.
=> A party has been organized by them for their anniversary.
Giải thích: Chuyển chủ ngữ “They” thành tân ngữ “A party”, động từ chính “have organized” thành dạng quá khứ phân từ “has been organized”.
9. The gardener plants flowers in the garden every spring.
=> Flowers are planted in the garden every spring by the gardener.
Giải thích: Chuyển chủ ngữ “The gardener” thành tân ngữ “Flowers”, động từ chính “plants” thành dạng quá khứ phân từ “are planted”.
10. He made a delicious cake for the party.
=> A delicious cake was made by him for the party.
Giải thích: Chuyển chủ ngữ “He” thành tân ngữ “A delicious cake”, động từ chính “made” thành dạng quá khứ phân từ “was made”.
