Các thì trong tiếng anh là một chủ điểm ngữ pháp quan trọng và thiết yếu, là nền tảng cho mọi chủ điểm ngữ pháp khác trong tiếng Anh. Vì thế việc nắm rõ các thì trong tiếng Anh là điều tất yếu của người học tiếng Anh. Bài viết này, The Toeic Lab sẽ giúp các bạn tìm hiểu đầy đủ tất tần tật các thì trong tiếng anh nhé!

Các thì hiện tại trong tiếng Anh

THÌ ĐƠN THÌ TIẾP DIỄN THÌ HOÀN THÀNH THÌ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
HIỆN TẠI S + is/are/am + O

S + Vs,es+ O

S + is/are/am + Ving S + have/has V3 + O S + have/has been Ving + O
QUÁ KHỨ S + was/were + O

S + Ved/V2 + O

S + was/were + Ving S + had V3 + O S + had been Ving + O
TƯƠNG LAI S + will V + O S + will be Ving + O S + will have V3 + O S + will have been Ving + O

Thì hiện tại đơn

Công thức

Nếu V là tobe Nếu V khác tobe
Khẳng định S + is/are/am + O

(I am  teacher)

S + Vs,es + O

(She plays games every day)

Phủ định S + Is/are/am + not + O

(He is not my boyfriend)

S + do/does not + V+ O

(Anna doesn’t want to study)

Nghi vấn Is/are/am + S + O?

(Are you happy?)

Do/does + S + V + O?

(Do they like cooking?)

Nghi vấn với Wh-question Wh + is/are/am + S + O?

(Why is she so beautiful?)

Wh + does + S + V?

(What do you enjoy doing?)

Cách dùng

Diễn tả hành động, thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại

  • Ex: I usually get up at 6:30AM 

Diễn tả sự thật hiển nhiên

  • Ex: The moon goes around the earth.

Diễn tả lịch tàu xe, thời khóa biểu,…

  • Ex: The train leaves at 9:00 AM.

Dấu hiệu nhận biết

  • Các từ ngữ chỉ tần suất: always, often, usually, sometimes, rarely, hardly ever, never
  • Các cụm từ chỉ tần suất: once a week, twice a month…, three times a day…
  • Every day/week/morning…

Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức

Khẳng định: 

S + is/are/am + Ving

(The cat is sleeping)

Phủ định: 

S + is/are/am + not +Ving

(They are not studying)

Nghi vấn: 

Is/are/am + S + Ving?

(Are you listening to me)

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + is/are/am + S + Ving?

(What are you cooking?)

Cách dùng

Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói

  • Ex: He is reading a book now.

Diễn tả sự phàn nàn khi kết hợp với always

  • Ex: That girl is always going to school late.

Dấu hiệu nhận biết

  • Các từ mang nghĩa ngay bây giờ: now, right now, at the moment, at present
  • Look! Listen! Be careful!  Watch out!. Be quiet!

Thì hiện tại hoàn thành

Công thức

Khẳng định: 

S + have/has + V3

(I have gone here once)

Phủ định: 

S + have/has + not + V3

(He has not finished yet)

Nghi vấn: 

Have/has + S + V3?

(Have you been to Paris)

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + have/has + S + V3?

(Who have you gone with?)

Cách dùng

Diễn tả hành động đã xảy ra từ quá khứ và có liên kết với hiện tại.

  • Ex: I have been a teacher for nearly 8 years.

Diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc ở quá khứ nhưng có tác động thời hiện tại và thời gian xảy ra không được đề cập cụ thể.

  • Ex: I have known this song.

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra gần đây

  • Ex: I have just seen a bird.

Diễn tả trải nghiệm, kinh nghiệm

  • Ex: She has been to Ha Noi twice.

Dấu hiệu nhận biết

  • Once/twice/three times…
  • Ever/ never/ before
  • Since + mốc thời gian, for + khoảng thời gian
  • Just, already, yet, recently, lately, until now, up to now

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Công thức

Khẳng định: 

S + have/has been + Ving

(She has been studying English for five years. )

Phủ định: 

S + have/has + not + been Ving

(He has not been living in China since 2010.)

Nghi vấn: 

Have/has + S + been Ving?

(Have you been waiting for the bus for an hour?)

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + have/has + S + been Ving?

(Why have you been studying English for so long?)

Cách dùng

Sử dụng để nói về hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục vào hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai. Nhấn mạnh vào tính liên tục của sự việc.

  • Ex: We have been working on this project for months. 

(Chúng tôi đã đang làm việc cho dự án này trong suốt nhiều tháng)

Dấu hiệu nhận biết

  • All day, all week, all month: cả ngày/tuần/tháng
  • Since, for

Các thì quá khứ trong tiếng Anh

Thì quá khứ đơn

Công thức

Nếu V là tobe Nếu V khác tobe
Khẳng định S + was/were + O

(He was in London last week)

S + Ved/V2 + O

(They visited the park yesterday afternoon)

Phủ định S + was/were + not + O

(They were not at the park yesterday)

S + did not + V+ O

(It did not rain yesterday.)

Nghi vấn Was/were + S + O?

(Were you sad last night)

Did + S + V + O?

(Did she teach at that school 10 years ago)

Nghi vấn với Wh-question Wh + was/were + S + O?

(Why was she at the school this morning?)

Wh + did+ S + V?

(Why did he travel to London last week?

Cách dùng

Diễn tả hành động hoặc sự kiện đã xảy ra trong quá khứ:

  • They went to the beach last summer. (Họ đã đi biển vào mùa hè năm ngoái.)

Diễn tả thứ tự của các sự kiện trong quá khứ:

  • He woke up, brushed his teeth, and then had breakfast. (Anh ấy đã thức dậy, đánh răng, và sau đó ăn sáng.)

Diễn tả hành động hoặc trạng thái trong quá khứ:

  • She lived in Paris for five years. (Cô ấy đã sống ở Paris trong năm năm.)
  • They visited their parents last weekend. (Họ đã thăm bố mẹ vào cuối tuần qua.)

Diễn đạt về kế hoạch, mong muốn, ý định trong quá khứ:

  • She wanted to become a doctor when she was young (Cô ấy đã muốn trở thành bác sĩ khi còn trẻ.)

Dấu hiệu nhận biết

Từ chỉ thời gian quá khứ: Yesterday, last week, last year, in 1999, two days ago, etc.

  • Ví dụ: She traveled to Paris last summer.

Từ chỉ thói quen, sở thích hoặc trạng thái trong quá khứ: Used to, liked, enjoyed, hated,.

Ví dụ: When he was young, he used to play football every day.

  • Từ chỉ kế hoạch, dự định trong quá khứ: Planned, intended, wanted, hoped, etc.

Ví dụ: They planned to visit their grandparents last weekend.

Thì quá khứ tiếp diễn

Công thức

Khẳng định: 

S + was/were + Ving

(She was cooking at 9AM yesterday)

Phủ định: 

S + was/were + not +Ving

(They were not play at this time last week)

Nghi vấn: 

Was/were + S + Ving?

(Were you sleeping when I called?)

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + was/were + S + Ving?

(What were you doing when I arrived?)

Cách dùng

Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. Hành động bắt đầu trước thời điểm đó nhưng chưa kết thúc tại thời điểm đó.

  • Ex: I was working at 10pm last night.

Diễn tả hành động đang xảy ra (hành động dài) thì có 1 hành động khác xen vào trong quá khứ (hành động ngắn). Lúc này hành động dài là quá khứ tiếp diễn, hành động ngắn là quá khứ thường.

  • Ex: Hành động dài (watching TV), dùng thì Past Continuous

Hành động ngắn (telephoned), dùng thì Past Simple

Khi đó chúng ta có thể nối 2 hành động với từ “when/while”, ta được: I was watching TV when/while you telephoned.

Diễn tả 2 hành động dài đồng thời xảy ra trong quá khứ.

  • Ex: My brother was running while I was cooking at 9P:M last night.

Dấu hiệu nhận biết

  • At this time + thời điểm quá khứ (at this time yesterday, at this time last week)
  • At that time + thời điểm quá khứ
  • Giờ cụ thể + thời điểm quá khứ (at 9:00AM this morning)
  • Cấu trúc với while/when

Thì quá khứ hoàn thành

Công thức

Khẳng định: 

S + had + V3

(They had finished the project before the deadline)

Phủ định: 

S + had + not + V3

(They hadn’t met each other before 2010)

Nghi vấn: 

Had + S + V3?

(Had we ever visited Paris before last summer?)

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + had + S + V3?

(Where had she put her keys before she left for work?)

Cách dùng

Câu điều kiện loại 3: diễn tả hành động không thể xảy ra ở quá khứ

  • Ex: If I had studied harder, I would have passed the exam.

Diễn tả hành động hoàn thành trước 1 thời điểm trong quá khứ

  • Ex: We hadn’t ever visited Paris before last summer. 

Diễn tả hành động hoàn thành trước 1 hành động khác trong quá khứ

  • Ex: They had not left by the time I arrived at the party.

Dấu hiệu nhận biết

  • Before (trước khi)
  • After (sau khi)
  • By the time (tới lúc)
  • When (khi)
  • By (trước)
  • Already (đã)
  • By the end of + 1 thời điểm quá khứ (by the end of 2010)

Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Công thức

Khẳng định: 

S + had been + Ving

(She had been studying English for five years. )

Phủ định: 

S + had + not + been Ving

(He had not been living in China since 2010.)

Nghi vấn: 

Had + S + been Ving?

(Had you been waiting for the bus for an hour?)

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + had + S + been Ving?

(Why had you been studying English for so long?)

Cách dùng

Tương tự như thì quá khứ hoàn thành, nhưng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh về sự liên tục.

Diễn tả hành động đang xảy ra liên tục trước 1 thời điểm trong quá khứ

  • Ex: I had been living in that city for ten years before 2010.

Diễn tả hành động đã xảy ra và kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ

  • Ex: By the time I got to the party, everyone had been dancing for hours. 

(Khi tôi đến buổi tiệc, mọi người đã nhảy múa trong hàng giờ)

Dấu hiệu nhận biết

Trong thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn sẽ xuất hiện các từ như by the time, before, after, until then…

Các thì tương lai trong tiếng Anh

Thì tương lai đơn

Công thức

Khẳng định: 

S + will V + O

(It will rain this weekend.)

Phủ định: 

S + will not + V + O

(They will not forget your birthday again.)

Nghi vấn: 

Will+ S + V + O?

(Will you come to my party tomorrow??

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + will + S + V + O?

(When will they arrive at the airport?)

Cách dùng

Diễn tả hành động tương lai được quyết định ngay tại thời điểm nói

  • Ex: I will give you an apple.

Diễn tả 1 dự đoán không có căn cứ rõ ràng

  • Ex: She will become a successful lawyer someday.

Diễn tả lời hứa, cam kết tại thời điểm nói

  • Ex: I will help you with your homework.

Đưa ra yêu cầu hoặc lời mời lịch sự:

  • Ex: Will you please pass me the salt?

Đưa ra lời đề nghị giúp đỡ người khác

  • Ex: Shall I help you with this heavy box?

Sử dụng trong câu điều kiện loại 1:

  • Ex: If you study hard, you will pass the exam.

Dấu hiệu nhận biết

  • Next month/week/year/period/time,…
  • In + thời điểm tương lai (in 2030/ in the future)
  • Tomorrow
  • Cấu trúc chỉ khả năng xảy ra: promise, probably, hope, expect,….

Thì tương lai tiếp diễn

Công thức

Khẳng định: 

S + will + be Ving + O

(I will be studying English at this time tomorrow.)

Phủ định: 

S + will not + be Ving + O

(They will not be traveling next month.)

Nghi vấn: 

Will + S + be Ving + O?

(Will you be studying at this time tomorrow?)

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + will + S + be Ving + O?

(What will they be doing at 8 PM tonight?)

Cách dùng

Diễn đạt về hành động hoặc sự kiện sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai:

  • Ex: She will be working at 10 PM tonight. (Cô ấy sẽ đang làm việc vào lúc 10 giờ tối nay.)

Diễn đạt về hành động hoặc sự kiện sẽ đang diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định trong tương lai:

  • Ex: I will be studying English for the next few weeks. (Tôi sẽ đang học tiếng Anh trong vài tuần tới.)

Diễn đạt về dự đoán dựa trên thông tin hiện có:

  • Ex: I think it will be raining tomorrow evening. (Tôi nghĩ rằng sẽ đang mưa vào tối mai.)

Diễn đạt về hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai thì hành động khác xen vào.

  • Ex: We will be celebrating his birthday when you come next Sunday. (Chúng tôi sẽ đang tổ chức tiệc sinh nhật của anh ấy khi bạn đến Chủ Nhật tới.)

Dấu hiệu nhận biết

  • At this/that time + thời gian tương lai (tomorrow, next week,…)
  • At 9PM + thời gian tương lai (next year, next month,…)

Thì tương lai hoàn thành

Công thức

Khẳng định: 

S + will + have V3 + O

(By the time you arrive, I will have finished my homework.)

Phủ định: 

S + will not + have V3 + O

(I will not have saved enough money by the end of the year.)

Nghi vấn: 

Will+ S + have V3 + O?

(Will you have finished your project by next Friday?)

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + will + S + have V3 + O?

(What will you have achieved by the end of the year?)

Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động sẽ được hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

  • Ex: By next summer, they will have renovated their house. (Vào mùa hè tới, họ sẽ đã sửa chữa lại nhà của mình.)

Dùng để diễn tả một hành động đã được hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.

  • Ex: By the time the party starts, I will have prepared all the food.

Dấu hiệu nhận biết

  • By, before + thời gian tương lai
  • By the time …
  • By the end of +  thời gian trong tương lai

Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn

Công thức

Khẳng định: 

S + will + have been Ving + O

(By the time you arrive, I will have been waiting for two hours.)

Phủ định: 

S + will not + have been Ving + O

(I will not have been waiting for too long by the time you arrive.)

Nghi vấn: 

Will+ S + have been Ving + O?

(By the time the party starts, will they have been preparing food for hours?)

Nghi vấn với Wh-question: 

Wh + will + S + have been Ving + O?

(When will she have been studying for her exam all week?)

Cách dùng

Dùng để diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một thời điểm xác định trong tương lai.

  • Ex: By 2025, I will have been working at this company for five years.

Dùng để diễn tả một hành động kéo dài liên tục trước một hành động khác trong tương lai.

  • Ex: By the time the concert starts, the band will have been rehearsing for weeks.

Dấu hiệu nhận biết

Câu chia thì tương lai hoàn thành tiếp diễn thường xuất hiện các từ: by the time/month, by then, for + khoảng thời gian + by/before + mốc thời gian trong tương lai.

Trên đây là tất cả công thức cũng như dấu hiệu nhận biết của các thì trong tiếng Anh. Tuy nhiên để sử dụng thành thạo các thì này thì bạn đừng quên tìm thêm các bài tập vận dụng để ghi nhớ kiến thức tốt hơn.

XEM THÊM

 

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *